Bài 21. Khái quát về nhóm halogen

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Phùng Thu Hường
Ngày gửi: 20h:11' 12-12-2008
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 91
Nguồn:
Người gửi: Phùng Thu Hường
Ngày gửi: 20h:11' 12-12-2008
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 91
Số lượt thích:
0 người
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hãy viết cấu hình e của nguyên tử C (Z=6) ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích( 1e ở 2s chuyển lên 2p) , Biểu diễn trên ô lượng tử? Xác định số AO hóa trị của nguyên tử C ở trạng thái kích thích.
Bài 2: Hãy viết công thức e, công thức cấu tạo , sự tạo thành phân tử CH4 bằng sỰ xen phủ của các obitan hoá trị , so sánh 4 liên kết được hình thành giữa C-H, liên kết nào giống, liên kết nào khác?
Bài 3: Hãy vẽ và cho biết hình dạng của obitan s; px; py; pZ
Bài 18: ( 2 tiết)
Nội dung:
Khái niệm sự lai hóa
Một số kiểu lai hóa điển hình
Vận dụng kiểu lai hoá để giải thích dạng hình học của phân tử
I - Khái niệm về sự lai hoá
1. Xét phân tử CH4
- Công thức cấu tạo:
- Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử C:
1s2 2s2 2p2
Cấu hình e của nguyên tử C ở trạng thái kích thích
Nguyên tử C có 4 obitan hoá trị
( 1AO2s; 3AO2p)
Nguyên tử H có 1 AO hoá trị 1s
Vậy: 4AO hoá trị của 1 nguyên tử C xen phủ với 4AO hoá trị của 4 nguyên tử H tạo ra 4 liên kết CHT C-H :S-S, Px-S; Py-S; Pz-S
1s2 2s1 2p3
Chỉ có 3 liên kết C-H giống nhau (P-S)
Thực tế 4 liên kết C-H trong phân tử CH4 hoàn toàn giống nhau
Kết luận: Phân tử CH4 hình thành không phải do sự xen phủ đơn thuần của các AO. Mà 4AO hoá trị của các C chưa giống nhau sẽ tổ hợp với nhau ( Lai hoá) để tạo ra 4 liên kết giống hệt nhau và phân tử bền vững.
Xem phim
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là sự lai hoá obitan nguyên tử?
2. Xác định số AOtham gia lai hoá? Số AO lai hoá tạo thành?
3. So sánh hình dạng và năng lượng của các AO tham gia lai hoá và các AO lai hoá tạo thành?
2. Khái niệm: Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp ‘‘trộn lẫn’’một số AO trong nguyên tử để được từng ấy AO lai hoá giống hệt nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian
3. Nguyên nhân của sự lai hoá
- Các AO hoá trị ở phân lớp khác nhau có hình dạng khác nhau cần đồng nhất để tạo liên kết bền vững với các nguyên tử khác
II- Các kiểu lai hóa thường gặp
* Sơ lược hình dạng các obitan
Obitan s (AO s)
Obitan px (AO px)
Obitan py (AO py)
Obitan pz (AO pz)
1) Lai hóa sp ( Xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp? Số AO lai hóa sp tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp
3. Xác định góc lai hoá sp? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp?
Lai hóa sp là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,1AOp
1AOs + 1AOp 2AO lai hoá sp
- 2AO lai hoá sp có hình dạng , kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1800
- Hình dạng phân tử: là đường thẳng ( lai hoá đường thẳng) VD: C2H2 , BeCl2...
2) Lai hóa sp2 ( xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp2? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp2? Số AO lai hóa sp2 tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp2
3. Xác định góc lai hoá sp2? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp2?
- 3AO lai hoá sp2 có hình dạng, kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau , chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1200
- Hình dạng phân tử: là tam giác phẳng ( lai hoá phẳng) VD: C2H4 , BF3 ...
Lai hóa sp2 là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,2AOp
1AOs + 2AOp 3AO lai hoá sp2
3)Lai hóa sp3 ( xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp3? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp3? Số AO lai hóa sp3 tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp3
3. Xác định góc lai hoá sp3? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp3?
- 4AO lai hoá sp2 có hình dạng, kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau , chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1090 28’
- Hình dạng phân tử: là tứ diện đều (lai hoá tứ diện đều ) VD: CH4, NH3, H2O...
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,3AOp
1AOs + 3AOp 4AO lai hoá sp2
Củng cố kiến thức
Bài tập
Mô tả liên kết hóa học trong phân tử NH3 theo thuyết lai hóa.
Từ đó mô tả hình dạng của phân tử NH3.
Đáp án
Cho biết thuyết lai hóa giải quyết những vấn đề gì về liên kết hóa học?
III. Ý nghĩa của thuyết lai hoá:
Từ kiểu
lai hoá
Cấu trúc phân tử , góc liên kết
Bài tập về nhà:BT SGK + bài tập sau:
Các liên kết trong phân tử sau là sự xen phủ của các AO nào?
Liên kết H-Cl trong phân tử HCl ,
H-H trong phân tử H2 , Cl-Cl trong phân tử Cl2.
2. Liên kết C=C trong phân tử C2H4.
3. Liên kết C C trong phân tử C2H2.
Bài 1: Hãy viết cấu hình e của nguyên tử C (Z=6) ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích( 1e ở 2s chuyển lên 2p) , Biểu diễn trên ô lượng tử? Xác định số AO hóa trị của nguyên tử C ở trạng thái kích thích.
Bài 2: Hãy viết công thức e, công thức cấu tạo , sự tạo thành phân tử CH4 bằng sỰ xen phủ của các obitan hoá trị , so sánh 4 liên kết được hình thành giữa C-H, liên kết nào giống, liên kết nào khác?
Bài 3: Hãy vẽ và cho biết hình dạng của obitan s; px; py; pZ
Bài 18: ( 2 tiết)
Nội dung:
Khái niệm sự lai hóa
Một số kiểu lai hóa điển hình
Vận dụng kiểu lai hoá để giải thích dạng hình học của phân tử
I - Khái niệm về sự lai hoá
1. Xét phân tử CH4
- Công thức cấu tạo:
- Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử C:
1s2 2s2 2p2
Cấu hình e của nguyên tử C ở trạng thái kích thích
Nguyên tử C có 4 obitan hoá trị
( 1AO2s; 3AO2p)
Nguyên tử H có 1 AO hoá trị 1s
Vậy: 4AO hoá trị của 1 nguyên tử C xen phủ với 4AO hoá trị của 4 nguyên tử H tạo ra 4 liên kết CHT C-H :S-S, Px-S; Py-S; Pz-S
1s2 2s1 2p3
Chỉ có 3 liên kết C-H giống nhau (P-S)
Thực tế 4 liên kết C-H trong phân tử CH4 hoàn toàn giống nhau
Kết luận: Phân tử CH4 hình thành không phải do sự xen phủ đơn thuần của các AO. Mà 4AO hoá trị của các C chưa giống nhau sẽ tổ hợp với nhau ( Lai hoá) để tạo ra 4 liên kết giống hệt nhau và phân tử bền vững.
Xem phim
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là sự lai hoá obitan nguyên tử?
2. Xác định số AOtham gia lai hoá? Số AO lai hoá tạo thành?
3. So sánh hình dạng và năng lượng của các AO tham gia lai hoá và các AO lai hoá tạo thành?
2. Khái niệm: Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp ‘‘trộn lẫn’’một số AO trong nguyên tử để được từng ấy AO lai hoá giống hệt nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian
3. Nguyên nhân của sự lai hoá
- Các AO hoá trị ở phân lớp khác nhau có hình dạng khác nhau cần đồng nhất để tạo liên kết bền vững với các nguyên tử khác
II- Các kiểu lai hóa thường gặp
* Sơ lược hình dạng các obitan
Obitan s (AO s)
Obitan px (AO px)
Obitan py (AO py)
Obitan pz (AO pz)
1) Lai hóa sp ( Xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp? Số AO lai hóa sp tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp
3. Xác định góc lai hoá sp? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp?
Lai hóa sp là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,1AOp
1AOs + 1AOp 2AO lai hoá sp
- 2AO lai hoá sp có hình dạng , kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1800
- Hình dạng phân tử: là đường thẳng ( lai hoá đường thẳng) VD: C2H2 , BeCl2...
2) Lai hóa sp2 ( xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp2? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp2? Số AO lai hóa sp2 tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp2
3. Xác định góc lai hoá sp2? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp2?
- 3AO lai hoá sp2 có hình dạng, kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau , chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1200
- Hình dạng phân tử: là tam giác phẳng ( lai hoá phẳng) VD: C2H4 , BF3 ...
Lai hóa sp2 là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,2AOp
1AOs + 2AOp 3AO lai hoá sp2
3)Lai hóa sp3 ( xem phim)
Xem phim và trả lời các câu hỏi sau.
1. Thế nào là lai hóa sp3? Xác định số AOs và AOp tham gia lai hóa sp3? Số AO lai hóa sp3 tạo thành?
2. So sánh hình dạng, kích thước, năng lượng và định hướng không gian của các AO lai hóa sp3
3. Xác định góc lai hoá sp3? Hình dạng phân tử mà nguyên tử trung tâm có lai hoá sp3?
- 4AO lai hoá sp2 có hình dạng, kích thước, năng lượng hoàn toàn giống nhau , chỉ khác nhau định hướng trong không gian
- Góc liên kết ( góc lai hoá) bằng 1090 28’
- Hình dạng phân tử: là tứ diện đều (lai hoá tứ diện đều ) VD: CH4, NH3, H2O...
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp của các AO hoá trị là: 1AOs,3AOp
1AOs + 3AOp 4AO lai hoá sp2
Củng cố kiến thức
Bài tập
Mô tả liên kết hóa học trong phân tử NH3 theo thuyết lai hóa.
Từ đó mô tả hình dạng của phân tử NH3.
Đáp án
Cho biết thuyết lai hóa giải quyết những vấn đề gì về liên kết hóa học?
III. Ý nghĩa của thuyết lai hoá:
Từ kiểu
lai hoá
Cấu trúc phân tử , góc liên kết
Bài tập về nhà:BT SGK + bài tập sau:
Các liên kết trong phân tử sau là sự xen phủ của các AO nào?
Liên kết H-Cl trong phân tử HCl ,
H-H trong phân tử H2 , Cl-Cl trong phân tử Cl2.
2. Liên kết C=C trong phân tử C2H4.
3. Liên kết C C trong phân tử C2H2.
 
Các ý kiến mới nhất